NS1.01.00. Sản xuất nước sạch từ nguồn nước ngầm

NS1.01.00. Sản xuất nước sạch từ nguồn nước ngầm

1. Quy trình công nghệ Xử lý nước ngầm đầy đủ (khi có hàm lượng sắt cao, Mangan cao, độ Ph thấp khó Xử lý).

  1. Thành phần công việc.
  2. Vận hành giếng khoan (trạm bơm I)

– Theo dõi hệ thống điện;

– Theo dõi mực nước động, tĩnh trong giếng;

– Theo dõi hàm lượng cát trong nước ngầm;

– Các thông số kỹ thuật theo bơm (Lưu lượng áp lực, cường độ dòng điện, điện áp…);

– Vận hành bơm theo các thông số kỹ thuật trong quá trình làm việc;

– Theo dõi hoạt động của bơm (độ rung, tiếng ồn, nhiệt độ…);

– Làm vệ sinh máy bơm, động cơ;

– Vệ sinh khu vực trạm bơm I, mương thu;

– Ghi chép các thông số kỹ thuật;

– Giao, nhận ca.

Vận hành dàn mưa – bể lắng

– Vận hành các van để dàn mưa, bể lắng hoạt động;

– Theo dõi chế độ làm việc của dàn mưa, bể lắng (hệ thống phun mưa, mực nước bể lắng, sự ổn định trong bể, dòng chảy…);

– Xả bể lắng theo chu kỳ;

– Làm vệ sinh dàn mưa, bể lắng (Vệ sinh nhỏ hàng ngày);

– Kiểm tra thường xuyên các thiết bị khác (Van, hệ thống ống…).

Vận hành bể lọc

– Vận hành đóng mở van theo qui trình bao gồm đóng, mở van để bể lọc làm việc, xả lọc theo chu kỳ (trung bình 24 giờ/lần);

– Làm vệ sinh bể lọc (sàn, máng thu…) và hệ thống điều khiển kiểm tra hệ thống điều khiển, van nước, van khí, hệ thống ống;

– Theo dõi hoạt động của bể lọc (tính ổn định của mức nước trong bể lọc, lưu lượng nước từ bể lắng sang);

– Ghi sổ diễn biến công việc, các sự cố xảy ra.

Vận hành bể chứa

– Theo  dõi mức nước trong bể chứa, lượng cặn tích trong bể, các sự cố xảy ra (rò rỉ…);

– Vệ sinh thau rửa bể chứa  định kỳ.

Vận hành trạm bơm II

– Vận hành máy bơm (thay đổi chế độ làm việc của máy bơm) phù hợp với yêu cầu của mạng tiêu thụ;

– Vận hành máy bơm gió, máy bơm kỹ thuật, máy bơm rửa lọc khi rửa lọc;

– Theo dõi hệ thống điện (bao gồm cả hệ thống máy biến tần nếu có);

– Các thông số kỹ thuật của bơm (Lưu lượng, áp lực, cường độ dòng điện, điện áp…);

– Vận hành bơm theo chế độ vận hành tối ưu;

– Theo dõi hoạt động của bơm (độ rung, tiếng ồn, nhiệt độ nước làm mát trạm bơm, động cơ, …);

– Làm vệ sinh máy bơm, trạm bơm;

– Ghi chép các thông số kỹ thuật;

– Giao, nhận ca.

Vận hành nhà hoá chất (gồm pha vôi, pha phèn)

– Tiếp nhận mức độ chỉ tiêu hoá chất theo yêu cầu của phòng thí nghiệm;

– Vận hành các thiết bị cân, pha hoá chất (vôi, phèn);

– Vận hành máy khuấy, máy bơm định lượng;

– Theo dõi chế độ làm việc của máy khuấy, máy bơm định lượng theo yêu cầu kỹ thuật (lưu lượng, áp lực, vòng quay,  cường độ dòng điện, điện thế, các trạng thái làm việc của máy khuấy, máy bơm…);

– Điều chỉnh, theo dõi các van nước, theo dõi mực nước trong các bể, lượng vôi, phèn trong kho…

– Ghi sổ các diễn biến xảy ra.

Vận hành trạm Clo

Vận hành máy châm Clo, bơm nước  hoà trộn theo yêu cầu;

– Kiểm tra nồng độ Clo trong không khí;

– Làm vệ sinh thiết bị, bình chứa, vệ sinh công nghiệp;

Kiểm tra nồng độ Clo dư tại bể chứa theo yêu cầu;

– Kiểm tra hệ thống bảo hiểm (dàn phun, máy bơm, mặt nạ…);

– Ghi chép các thông số kỹ thuật theo yêu cầu.

Vận hành phòng thí nghiệm

– Lấy mẫu kiểm tra nước nguồn, nước sau xử lý (mỗi ngày một lần);

– Các mẫu lấy một ca, một lần (Ph, độ đục);

– Kiểm tra phèn, vôi hàng ngày để xác định lượng phèn, vôi cần thiết;

– Kiểm tra, phân tích các thông số chất lượng nước theo yêu cầu

Vận hành hệ thống lắng bùn

– Tiếp nhận nước xả bể lắng, bể lọc;

– Vận hành máy bơm nước sau khi lắng cặn theo  yêu cầu làm việc;

– Vận chuyển bùn cặn lên sân phơi và chuyển đi;

– Vận hành máy bơm bùn theo yêu cầu làm việc.

j) Vệ sinh trạm xử lý

– Quét dọn vệ sinh trong trạm xử lý, tưới cây, chăm sóc cây…

  1. Yêu cầu kỹ thuật

– Nước sạch đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định.

– áp lực nước sau đồng hồ tổng đảm bảo theo quy định.

Ghi chú:

– Định mức quy định tại bảng trên tương ứng với chất lượng nguồn nước ngầm để xử lý và nước sạch sau xử lý như quy định trong phụ lục kèm theo.

– Hao phí điện năng quy định tại bảng mức trên tương ứng với các điều kiện sau:

a) Khoảng cách bình quân từ công trình thu nước đến khu xử lý nước ≤3.500 m;

b) Cao độ bình quân giữa công trình thu nước và khu xử lý nước ≤55 m.

– Khi điều kiện thực tế công tác sản xuất nước sạch từ nguồn nước ngầm khác với các điều kiện trên và đối với các trạm xử lý nước (nhà máy) có công suất > 300.000m3/ngày đêm sẽ có quy định định mức riêng.

(Theo 14 /2004/QĐ-BXD)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *